– Tên nghề: Công nghệ Thông tin (Ứng dụng phần mềm)
– Mã nghề: 5480202
– Trình độ đào tạo: Trung cấp – Hình thức đào tạo: Chính quy
– Thời gian đào tạo: 2 năm
– Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
– Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31, số tín chỉ 62
– Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
I. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
+ Học sinh tốt nghiệp Trung cấp Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt. Nắm vững những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin. Có kỹ năng ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt ứng dụng tin học vào các hoạt động trong quản lý kinh tế và kinh doanh.
+ Học sinh tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) sẽ được trang bị các kiến thức về chuyên môn bảo trì máy tính, các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác văn phòng, được trang bị kiến thức chuyên môn về lập trình phần mềm ứng dụng. Ngoài ra Học sinh còn được đào tạo để thiết kế đồ họa phục vụ cho công tác In ấn các sản phẩm đồ họa, Thiết kế các sản phẩm đồ họa 2D nói chung và một số sản phẩm.
+ Học sinh sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm việc xây dựng các cơ sở dữ liệu, thiết kế các phần mềm tin học để xử lý số liệu trên các CSDL, đáp ứng các yêu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ quan, tổ chức
1.2. Mục tiêu cụ thể:
– Kiến thức:
+ Trình bày được các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin như: bảo trì, bảo dưỡng, khắc phục các sự cố hỏng hóc thông thường của máy tính và mạng máy tính;
+ Trình bày chính xác các kiến thức căn bản về công nghệ thông tin;
+ Xác định được quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;
+ Xác định được các tiêu chuẩn an toàn lao động;
+ Phân tích được hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;
+ Lập kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu, hệ thống mạng máy tính;
+ Xác định được quy trình xử lý dữ liệu;
+ Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạng máy tính, quản trị mạng máy tính;
+ Trình bày kiến thức lập trình, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế Web;
+ Trình bày được kiến thức về công nghệ phần mềm, quản trị dự án công nghệ thông tin.
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
– Kỹ năng:
+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
+ Kết nối, điều khiển được máy tính và các thiết bị ngoại vi, mạng máy tính;
+ Phân tích, tổ chức và thực hiện đúng quy trình vệ sinh các trang thiết bị cũng như kỹ năng sử dụng thiết bị an toàn lao động, kỹ năng đảm bảo an toàn trong lao động nghề nghiệp;
+ Lắp ráp, kết nối, sử dụng được hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi, thiết bị an ninh;
+ Hỗ trợ, tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng, hình thành sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng;
+ Tra cứu được tài liệu trên Internet bằng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh phục vụ cho yêu cầu công việc;
+ Ghi được nhật ký cũng như báo cáo công việc, tiến độ công việc;
+ Thực hiện được các biện pháp vệ sinh công nghiệp, cháy, nổ, chập điện, an toàn lao động;
+ Sao lưu, phục hồi được dữ liệu đảm bảo tính sẵn sàng của hệ thống;
+ Xây dựng được các hệ thống thông tin đáp ứng kỳ vọng của khách hàng;
+ Triển khai, cài đặt, vận hành (quản trị) được hệ thống thông tin cho doanh nghiệp.
+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện được tác phong công nghiệp, trung thực trong công tác;
+ Không ngừng học tập và sáng tạo trong công việc;
+ Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có lương tâm nghề nghiệp;
+ Thể hiện tinh thần tập thể, đoàn kết và phát huy tối đa năng lực cá nhân;
+ Có khả năng tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong công việc.
– Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tuởng
Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Viêt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Ðảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước
+ Nắm và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
– Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Bảo trì máy tính;
– Khai thác dịch vụ công nghệ thông tin;
– Quản trị hệ thống phần mềm;
– Quản trị cơ sở dữ liệu;
– Dịch vụ khách hàng;
– Lập trình ứng dụng;
– Quản trị mạng máy tính.
Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 31
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: (1855 giờ)/62 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung /đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học mô đun chuyên môn: 1600 giờ
– Trong 1840 giờ có: Khối lượng lý thuyết: 500 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1275 giờ; Khối lượng kiểm tra: 80 giờ
III. Danh mục và thời lượng các môn học, mô đun:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) | ||||
Số tín chỉ
|
Tổng số |
Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/Kiểm | ||||
tra | ||||||
I | Các môn học chung | 10 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 1 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng–an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH06 | Tiếng Anh cơ bản | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | |||||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 22 | 630 | 195 | 399 | 36 |
MĐ07 | Tin học văn phòng | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ08 | Bảng tính Excel | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MH09 | Cấu trúc máy tính | 2 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH10 | Mạng máy tính | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MH11 | Lập trình cơ bản | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MH12 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MH13 | Cơ sở dữ liệu | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ14 | Lắp ráp và bảo trì máy tính | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MH15 | Tổ chức quản lý doanh nghiệp | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH16 | Kế toán đại cương | 2 | 60 | 15 | 44 | 1 |
MH17 | Kỹ năng làm việc nhóm | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 22 | 625 | 181 | 420 | 24 |
MH18 | Tiếng anh chuyên ngành | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ19 | Hệ điều hành Windows server | 2 | 60 | 15 | 44 | 1 |
MĐ20 | Cơ sở dữ liệu Access1 | 2 | 75 | 30 | 41 | 4 |
MĐ21 | Quản trị cơ sở dữ liệu với SQL server | 1 | 40 | 15 | 24 | 1 |
MĐ22 | Phần mềm quản lý nhân sự | 2 | 60 | 15 | 44 | 1 |
MĐ23 | Thiết kế và quản trị Website | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ24 | Đồ họa ứng dụng Photoshop | 2 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ25 | Quản lý bán hàng | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MH26 | An toàn và bảo mật thông tin | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ27 | Excel nâng cao | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH28 | Autocad | 2 | 60 | 16 | 42 | 2 |
III.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 8 | 345 | 30 | 308 | 7 |
MĐ29 | Thiết kế ứng dụng ASP.NET | 3 | 75 | 15 | 59 | 1 |
MĐ30 | Xử lý ảnh với Corel draw | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ31 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | 210 | 0 | 206 | 4 |
Tổng cộng | 62 | 1855 | 500 | 1275 | 80 |
4.Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung:
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Sau giờ học: từ 17h đến 19h hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Tham gia câu lạc bộ văn nghệ của Nhà trường | Ngoài giờ học: từ 18h đến 20h (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: học viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Tổ chức các buổi giao lưu trong tháng thanh niên, tháng thi đua học tập |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi năm 1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
– Việc tổ chức kiểm tra, thi kết thúc môn học thực hiện theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTB&XH, ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
– Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng theo quy định của trường.
– Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.